Lan Dạ Hương




 
Trong huyền thoại Hy Lạp có một chàng tuổi trẻ đẹp trai tên gọi Hyacinthus, ở xứ Sparta. Chàng là bạn thân của Apollo, vị thần mặt trời vẫn thường ngự trên chiếc chiến xa song mã bay từ trên trời xuống trái đất để chơi đùa với Hyacinthus. Một ngày nọ hai người rủ nhau thi ném dĩa xem ai là người ném xa nhất. Bấy giờ có thần gió Zephyrus đứng coi. Thần gió vốn sẵn ghen tuông với thần Apollo, vì ông ta mến thích Hyacinthus và đang tìm dịp trả hận. Khi tới lượt Apollo ném cái dĩa tròn và nặng, Zephyrus bèn thổi một ngọn gió Tây làm cho cái dĩa chuyển hướng đánh trúng vào đầu Hyachinthus một cú chí tử. Apollo tràn ngập nỗi buồn nên đã khiến những đóa lan dạ hương mọc lên từ vũng máu của bạn mình. Bằng cách đó, Apollo giữ cho kỷ niệm về người bạn thân thiết sẽ còn sống mãi.

Cây lan dạ hương mọc từ củ, có những chiéc lá xẻ rãnh và hoa mọc thành chùm màu trắng, vàng, đỏ, xanh da trời, hay đỏ tía.



Em mệch bạc ngàn thu sầu vĩnh biệt
Cõi vô thường chẳng thấy bóng em yêu
Ta đi mãi trong cuộc đời vô tận
Hồn nhớ thương hoa tím ngủ trên mồ


JOHN MILTON, 1608-1674



Lan dạ hương (danh pháp khoa học: Hyacinthaceae) là một họ thực vật một lá mầm có hoa. Phần lớn các chi hiện nay nằm trong họ này thì trước đây được đạt trong họ Loa kèn (Liliaceae), nhưng các hệ thống phân loại thực vật gần đây đã tách Hyacinthaceae ra thành một họ riêng trong bộ Măng tây (Asparagales). Các loài trong họ Hyacinthaceae là các loại cây thân thảo sống lâu năm được phát triển từ thân hành và nó bao gồm một số loại cây trồng phổ biến trong vườn như lan dạ hương (chi Hyacinthus), huệ xạ (chi Muscari), chuông tím (chi Hyacinthoides) và hành biển (chi Scilla).

Nghiên cứu gần đây trong phân loại phân tử đã dẫn tới sự sửa đổi tiếp theo của họ Hyacinthaceae và một số chi trước đó được đặt trong họ này (ví dụ các chi Chlorogalum và Camassia, nay thuộc họ Thùa - Agavaceae) hiện nay lại được đặt trong các họ khác cùng thuộc bộ Măng tây.

Theo APG II, họ này chứa khoảng 770-1.000 loài, phân bổ trong 41-70 chi. APG III không công nhận họ này mà đặt nó như là phân họ Scilloideae trong họ Agavaceae.


(Theo Wikipedia)


* Nguồn: Internet (xin cảm ơn tác giả)
* Người tìm chọn và chia sẻ: kiếnngố (Maryland 26-8-2011)
 http://www.trunghockientuong.com/relax/110826_landahuong.htm

Nhận xét